BỘ Y TẾ
Số: /-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Hƣớng dẫn tạm thời khám sàng lọc trƣớc tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19
BỘ TRƢỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn xây dựng hướng dẫn khám sàng lọc
trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 được thành lập theo Quyết định số
2933/QĐ-BYT ngày 15/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Km, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời khám sàng
lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Điều 2. Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 áp dụng cho tất cả các sở khám, chữa bệnh, sở tiêm chủng Nhà
nước và tư nhân trên cả nước.
Điều 3. Quyết định này hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết
định số 2995/QĐ-BYT ngày 18/6/2021 Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày
15/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng
lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Điều 4. Các ông, bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc
các sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, KCB.
KT. BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
[d
Nguyễn Trƣờng Sơn
dunglk.kcb_Le Kim Dung_10/08/2021 09:23:39
3802
10
08
Ký bởi: Văn phòng
Cơ quan: Bộ Y tế
Ngày ký: 10-08-2021
09:31:19 +07:00
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƢỚNG DẪN TẠM THỜI
KHÁM SÀNG LỌC TRƢỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2021)
I. Mục đích của khám sàng lọc
Phát hiện và phân loại các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 để đảm bảo an toàn tiêm chủng.
II. Phân loại các đối tƣợng
1. Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng
Người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng
của nhà sản xuất không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong
thành phần của vắc xin.
2. Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng
c đối ng sau phải đưc khám sàng lọc kng và thận trọng:
- Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
- Người có bệnh nền, bệnh mạn tính.
- Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
- Phụ nmang thai 13 tuần.
- Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
+ Nhiệt độ <35, 5
o
C và >37,5
o
C.
+ Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút.
+ Huyết áp ti thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa <
90 mmHg hoặc > 140 mmHg hoặc cao hơn 30 mmHg so với huyết áp hàng ngày (ở
người có tăng huyết áp đang điều trị có hồ sơ y tế)
+ Nhịp thở > 25 lần/phút.
3. Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng
- Có tiền sử rõ ràng đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Đang mắc bệnh cấp tính.
- Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần.
4. Chống chỉ định
- Tin sử rõ ràng phản v với vắc xin phòng COVID-19 cùng loại (lần trưc).
dunglk.kcb_Le Kim Dung_10/08/2021 09:23:39
3802
10
08
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
3
- Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất.
III. Khám sàng lọc trƣớc tiêm chủng
1. Hỏi tiền sử bệnh
1.1. Tình trạng sức khỏe hiện tại
Khám sức khoẻ hiện tại xem sốt, hay đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh
mạn tính đang tiến triển, đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19 không?
1.2. Tiền sử tiêm vắc xin phòng COVID-19
Cần khai thác chính xác loại vắc xin COVID-19 đã tiêm thời gian đã tiêm
vắc xin.
1.3. Tiền sử dị ứng
- Đã từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào.
- Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ.
- Tiền sử dị ứng với vắc xin và bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
1.4. Tiền sử mắc COVID-19.
1.5. Tiền sử suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối, đang điều trị
hóa trị, xạ trị.
1.6. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông.
1.7. Phụ nmang thai (nếu có) hoặc đang cho con bú:
- Phụ nmang thai: hỏi tuổi thai. Giải thích nguy cơ/lợi ích, chỉ nên cân nhắc
tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho phụ nmang thai ≥13 tuần khi lợi ích tiềm
năng lớn hơn bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào đối với mẹ và thai nhi.
- Phn mang thai đang cho con bú: chống chđnh với vắc xin Sputnik V.
2. Đánh giá lâm sàng
2.1. Phát hiện các bất thường về dấu hiệu sống:
- Đo thân nhiệt, huyết áp, đếm mạch tất cả những người đến tiêm.
- Đếm nhịp thở ở những người có bệnh nền.
2.2. Quan sát toàn trạng
- Đánh giá mức độ tri giác bằng cách hỏi những câu hỏi về bản thân người
đến tiêm. Lưu ý những người bệnh nền nặng nằm liệt giường, mất tri giác, mất
năng lực hành vi.
- Ghi nhận bất kỳ biểu hiện bất thường nào quan sát thấy người đến tiêm
đhỏi lại về tiền sử sức khỏe.
IV. Kết luận sau khám sàng lọc
- Chỉ định tiêm chủng ngay cho những trường hợp đủ điều kiện tiêm chủng.
dunglk.kcb_Le Kim Dung_10/08/2021 09:23:39
4
- Trì hoãn tiêm chủng cho những trường hợp ít nht một yếu tố phải t
hoãn tiêm chủng.
- Chuyn tiêm đến sở y tế đkhả năng cấp cứu phản vệ cho những
trường hợp có tiền sử phản vệ độ 3 với bất kỳ dị nguyên nào.
- Phụ nmang thai 13 tuần sau khi được giải thích nguy cơ/lợi ích nếu
đồng ý tiêm chủng cần chuyển đến tiêm và theo dõi tại sở y tế khả năng cấp
cứu sản khoa.
- Không chỉ định tiêm cho những người có chống chỉ định tiêm chủng.
V. Tổ chức thực hiện
1. Người thực hiện khám sàng lọc
Nhân viên y tế khám sàng lọc phải được tập huấn chuyên môn về khám sàng
lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 xử phản vtheo Thông
51/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
2. Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe, máy đo huyết áp.
- Bảng kiểm khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (phụ
lục kèm theo).
- Hộp thuốc cấp cứu phản vệ trang thiết bị y tế tối thiểu cấp cứu phản vệ
theo quy định tại Phụ lục V Thông số 51/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Lấy sẵn 01 bơm tiêm chứa Adrenalin 1mg/1ml.
3. Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu h
- Đối tượng tiêm chủng được thăm khám nếu đủ điều kiện tiêm chủng sẽ
được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng.
- Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ sở dữ liệu tiêm chủng của các đi
tượng bao gồm cả trường hợp chống chỉ định vào phần mềm quản hồ sức
khỏe toàn dân trên trang điện tử http//hssk.kcb.vn theo quy định hiện hành.
- Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng Phiếu cam kết đồng ý tiêm chủng
được lưu tại đơn vị tổ chức tiêm chủng. Thời gian lưu là 15 ngày.
Các nội dung khác cần tuân thủ theo hướng dẫn tiêm chủng của Bộ Y tế./.
dunglk.kcb_Le Kim Dung_10/08/2021 09:23:39
5
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………../QĐ-BYT ngày ...tháng.... năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU SÀNG LỌC TRƢỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
Họ và tên: ……………………………………..…… Ngày sinh …………….…………………Nam □ Nữ □.
Số CCCD:………………………………………………….… Số điện thoại: …………………………….…
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………….. ………………………………
Đã tiêm mũi 1 vắc xin phòng COVID-19:
□ Chưa tiêm
Đã tiêm, loại vắc xin:………………..……………………………………………………….
I. Sàng lọc
1. Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc
xin phòng COVID-19.
Không □
2. Tiền sử rõ ràng bị COVID-19 trong vòng 6 tháng
Không □
Có □
3. Đang mắc bệnh cấp tính
Không □
Có□
4. Phụ nữ mang thai *
4a. Phụ nữ mang thai < 13 tuần
Không □
Có□
4b. Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần
Không □
Có□
5. Phản vệ độ 3 trở lên với bất kỳ dị nguyên nào (Nếu có, loại tác nhân dị ứng:…….….....)
Không □
Có□
6. Đang bị suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối đang điều trị hóa trị, xạ trị
Không □
Có□
7. Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào
Không
Có□
8. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu
Không □
Có□
9. Rối loạn tri giác, rối loạn hành vi
Không □
Có□
10. Bất thường dấu hiệu sống (Nếu có, ghi rõ……………………………………………)
• Nhiệt độ: độ C
• Mạch: lần/phút
• Huyết áp: mmHg
• Nhịp thở: lần/phút;
Không □
Có□
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường
- Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại: Khi bất thường tại mục 1
- Trì hoãn tiêm chủng: Khi bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 2, 3, 4a
- Chỉ định tiêm tại các cơ sở y tế có đủ điều kiện cấp cứu phản vệ: Khi bất thường tại mục 5
- Nhóm thận trọng khi tiêm chủng: Khi bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 4b
#
, 6, 7, 8, 9,10.
* Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chống chỉ định với vắc xin Sputnik V.
#
Với phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần: Gii tch lợi ích/nguy cơ và cam kết nếu đồng ý tiêm và chuyển đến cơ s
có cấp cứu sản khoa đtiêm.
Thời gian:… giờ … phút, ngày ....tháng…… năm …….
Ngƣời thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
dunglk.kcb_Le Kim Dung_10/08/2021 09:23:39
3802
10
08
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit
click to sign
signature
click to edit